Khi sinh sống và làm việc tại bất kì một quốc gia nào, một trong những điều chúng ta luôn lưu ý đó là các loại thuế phí được áp dụng của nước sở tại. Các loại thuế phí này không chỉ ảnh hưởng đến nguồn thu nhập cá nhân, mà còn của doanh nghiệp, các tài sản từ thừa kế cho tặng và nhiều mặt khác. Đối với những người đang cư trú tại Mỹ, hay những người đang có ý định sinh sống dài hạn tại quốc gia này, vấn đề này lại càng đáng lưu tâm hơn, do sự xuất hiện của một đạo luật thuế mới.
Đạo luật Việc làm và Giảm thuế (Tax Cuts and Jobs Act) là một trong những thay đổi lớn nhất trong các quy định pháp luật về thuế của Mỹ trong vài thập kỷ qua. Các thay đổi này được thể hiện trong các điều khoản thuế do Sở Thuế vụ (Internal Revenue Service) điều chỉnh, bao gồm các tỷ lệ thuế, bảng thuế và điều chỉnh mức chi phí sinh hoạt.
Sau đây là số liệu thuế điều chỉnh ở một số hạng mục thuế trong năm 2019.
Khung thuế và thuế suất: năm nay vẫn có 7 mức thuế suất, lần lượt là: 10%, 12%, 22%, 24%, 32%, 35% và 37%. Các mức thuế này sẽ áp dụng như sau với các đối tượng khai thuế khác nhau, ví dụ như:
Người khai thuế là cá nhân
Khoảng thu nhập đóng thuế (USD) |
Mức thuế phải đóng |
0 – 9.700 | 10% |
9.701 – 39.475 | 970 USD và 12% của phần thặng dư trên 9.700 USD |
39.476 – 84.200 | 4.543 USD và 22% của phần thặng dư trên 39.475 USD |
84.201 – 160.725 | 14.382,50 USD và 24% của phần thặng dư trên 84.200 USD |
160.726 – 204.100 | 32.748,50 USD và 32% của phần thặng dư trên 160.725 USD |
204.101 – 510.300 | 46.628.50 USD và 35% của phần thặng dư trên 204.100 USD |
Từ 510.301 trở lên | 153.798,50 USD và 37% của phần thặng dư trên 510.300 USD |
Vợ chồng khai thuế chung hoặc góa vợ/chồng
Khoảng thu nhập đóng thuế (USD) |
Mức thuế phải đóng |
0 – 19.400 | 10% |
19.401 – 78.950 | 1.940 USD và 12% của phần thặng dư trên 19.400 USD |
78.951 – 168.400 | 9.086 USD và 22% của phần thặng dư trên 78.950 USD |
169.401 – 321.450 | 28.765 USD và 24% của phần thặng dư trên 168.400 USD |
321.451 – 408.200 | 65.497 USD và 32% của phần thặng dư trên 312.450 USD |
408.201 – 612.350 | 93.257 USD và 35% của phần thặng dư trên 408.200 USD |
Từ 612.351 trở lên | 164.709,50 USD và 37% của phần thặng dư trên 612.350 USD |
Vợ chồng khai thuế riêng
Khoảng thu nhập đóng thuế (USD) |
Mức thuế phải đóng |
0 – 9.700 | 10% |
9.701 – 39.475 | 970 USD và 12% của phần thặng dư trên 9.700 USD |
39.476 – 84.200 | 4.543 USD và 22% của phần thặng dư trên 39.475 USD |
84.201 – 160.725 | 14.382,50 USD và 24% của phần thặng dư trên 84.200 USD |
160.726 – 204.100 | 32.748,50 USD và 32% của phần thặng dư trên 160.725 USD |
204.101 – 306.175 | 46.628.50 USD và 35% của phần thặng dư trên 204.100 USD |
Từ 306.176 trở lên | 82.354,75 USD và 37% của phần thặng dư trên 306.175 USD |
Mức giảm thuế: Mức giảm thuế quy chuẩn theo quy định mới gần như tăng gấp đôi so với lúc trước. Người nộp thuế có thể chọn áp dụng mức giảm thuế quy chuẩn hoặc giảm thuế theo từng hạng mục riêng. Mức giảm thuế quy chuẩn là các số tiền thuế giảm được quy định sẵn, và người nộp thuế có thể chọn hạng mục phù hợp với mình. Trong khi đó, giảm thuế theo từng hạng mục riêng sẽ bao gồm tổng tất cả các mục giảm thuế phù hợp và áp dụng được với người nộp, và trừ vào thu nhập tổng có điều chỉnh (Adjusted gross income) của mình.
Hầu hết người nộp thuế tại Mỹ đều áp dụng mức giảm thuế quy chuẩn. Dưới đây là bảng mức giảm thuế quy chuẩn.
Trạng thái người nộp thuế |
Mức giảm thuế quy chuẩn (USD) |
Độc thân |
12.200 |
Vợ chồng nộp chung và góa vợ/chồng |
24.400 |
Vợ chồng nộp riêng |
12.200 |
Chủ hộ |
18.350 |
Các loại giảm thuế theo hạng mục rất đa dạng, cụ thể như đóng góp từ thiện, thuế con cái phụ thuộc, thuế mượn nợ học phí, thu nhập nước ngoài, v.v. Hơn nữa, các mức giảm thuế theo hạng mục còn được áp dụng tùy theo các tiểu bang và khu vực, nên các Khách hàng có quan tâm sâu sắc đến vấn đề này nên tham khảo một chuyên gia thuế, hay liên hệ công ty Grand Aster để nhận tư vấn chuyên nghiệp.
Grand Aster
Grand Aster là đơn vị cung cấp các dịch vụ tư vấn định cư toàn cầu, hỗ trợ khách hàng an cư và lập nghiệp tại các nước phát triển trên toàn thế giới. Với hơn 5 năm trong lĩnh vực di trú và đầu tư quốc tế, Grand Aster luôn đồng hành và mang đến cho khách hàng sự an tâm trong đầu tư.
Văn phòng Grand Aster
Lầu 20 – Tòa nhà A&B
Số 76 Lê Lai, Phường Bến Thành, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0911866882 hoặc 0911747274
Phản hồi gần đây